An Huy là một tỉnh nằm ở Hoa Đông, trải dài trên đồng bằng Trường Giang và Hoài Hòa. Vùng đất này có lịch sử lâu đời và nền văn hóa mang đậm chất Trung Hoa truyền thống. An Huy được xem là một trong những nơi khởi nguyên của dân tộc Trung Hoa. Vùng đất này có người Trung Hoa cổ đại sinh sống từ 2 – 3 triệu năm trước. Dưới thời nhà Thanh, An Huy thuộc tỉnh Giang Nam. Đến năm 1667, Khang Hi đã tách Giang Nam thành Giang Tô và An Huy.
Khí hậu ở An Huy phân biệt 2 miền bắc, nam khác nhau. Thời tiết ờ miền bắc có phần ôn hòa hơn, các mùa cũng rõ nét hơn. Từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau, ở An Huy là mùa đông. Nhiệt độ xuống thấp, tiết trời giá lạnh. Tháng 6 và tháng 7 có mưa nhiều, dễ dẫn đến lũ lụt.
Hệ thống giao thông ở An Huy rất phát triển. Chính phủ đã đầu tư không ít vào cơ sở hạ tầng nhằm phục vụ kinh tế xã hội, đặc biệt là du lịch. Các tuyến đường cao tốc giúp bạn dễ dàng di chuyển đến các tỉnh thành khác gần An Huy như Chiết Giang, Giang Tây, Hà Nam, Sơn Đông, … An Huy có 14 bến xe cấp địa khu và 65 bến xa cấp huyện để bạn lựa chọn. Ngoài ra, giao thông đường thủy ở An Huy cũng rất phát triển. An Huy có trên 380 bến tàu khác nhau.
Đến An Huy, bạn chắc chắn không thể bỏ qua những món ăn hấp dẫn nơi đây. Ẩm thực An Huy là 1 trong 8 trường phái ẩm thực của Trung Quốc. Nơi đây nổi tiếng với những món ăn như vịt hồ lô, hổ lốn Lý Hồng Chương, … Ngoài ẩm thực, nét đặc trưng của văn hóa An Huy còn phải kể đến Hoàng Mai hí. Đây là một loài hình hí kịch có lịch sử tồn tại hơn 200 năm. Nó bắt nguồn từ vùng ven của An Khánh (An Huy) phổ biến khắp Trung Quốc. Thư pháp ở An Huy cũng là một đặc trưng văn hóa bạn không nên bỏ qua.
Giáo dục
Nền giáo dục An Huy cũng có được đánh giá cao với những trường đại học top đầu đào tạo kinh tế, tài chính, ngôn ngữ, …
Chi phí các trường đại học ở An Huy Trung Quốc
Sau đây, Vinahure sẽ cập nhật chính xác thông tin về chi phí tại 1 số trường đại học ở An Huy
STT | TÊN TRƯỜNG | HỆ HỌC | HỌC PHÍ | KTX | SINH HOẠT PHÍ | PHÍ KHÁC |
1 | Đại học Tài chính Kinh tế An Huy | Tiếng ngắn hạn | 16.500 RMB/ năm | 9.000 – 12.000 RMB/ năm | 1000 -1500 RMB/ năm | -Phí ghi danh : 400 RMB-Phí bảo hiểm : 600 RMB(Học bổng miễn 100% học phí + KTX cho hệ đại học và nghiên cứu sinh) |
Đại học | 18.500 RMB/ năm | |||||
Thạc sỹ | 19.700 – 37.200 RMB/ năm | |||||
Tiến sỹ | 26.300 – 38.600 RMB/ năm | |||||
2 | Đại học Sư Phạm An Huy | Tiếng ngắn hạn | 12.000 RMB/năm | 5.000 – 9.000 RMB/ năm | -Phí ghi danh : 300 RMB-Phí bảo hiểm: 600 RMB-Phí tài liệu: 200 RMB/ năm | |
Đại học | 12.000 – 18.000 RMB/năm | |||||
Thạc sỹ | 16.000 – 18.000 RMB/ năm | |||||
Tiến sỹ | 18.000 RMB/ năm | |||||
3 | Đại học Công Nghiệp An Huy | Tiếng ngắn hạn | 10.000 RMB/ năm | 6.000 – 10.000 RMB/ năm | -Phí ghi danh: 400 RMB-Phí bảo hiểm: 600 RMB/ năm
(Tiền điện, nước, internet học sinh tự chi trả) |
|
Đại học | 8.000 – 14.000 RMB/ năm | |||||
Thạc sỹ | 14.000 – 20.000 RMB/ năm | |||||
Tiến sỹ | 28.000 – 30000 RMB/ năm | |||||
4 | Đại học Công Nghiệp Hợp Phì | Tiếng ngắn hạn | không đào tạo | 8.000 – 12.000 RMB/ năm | -Phí đăng ký: 400 RMB-Phí bảo hiểm 600 RMB | |
Đại học | 10.000 – 15.000 RMB/ năm | |||||
Thạc sỹ | 15.000 – 20.000 RMB/ năm | |||||
Tiến sỹ | 20.000 – 25.000 RMB/ năm | |||||
5 | Đại học Y Khoa An Huy | Tiếng ngắn hạn | không đào tạo | 4.500 – 10.000 RMB / năm | -Bảo hiểm: 600 RMB/ năm-Phí ghi danh: 400 RMB | |
Đại học | 30. 000 RMB/ năm | |||||
Thạc sỹ | 40. 000 RMB/ năm | |||||
Tiến sỹ | 45.000. RMB/ năm |